Trong phong thủy âm trạch, việc chọn hướng đặt huyệt mộ là yếu tố trọng yếu giúp tạo nên sự hòa hợp giữa linh hồn người đã khuất và dòng khí của đất trời. Hướng mộ đúng sẽ dẫn dắt vượng khí quy tụ, mang lại bình an cho linh hồn và phúc lộc cho con cháu đời sau.
Theo nguyên lý Ngũ hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ) và thuyết âm dương – tàng phong tụ khí, việc chọn hướng mộ thường căn cứ vào:
Bản mệnh người đã khuất (hoặc trưởng nam – người kế thừa hương hỏa),
Địa thế khu đất,
Dòng khí luân chuyển tự nhiên tại khu vực an táng.
Ví dụ: Mệnh Thủy không nên đặt mộ hướng Tây Nam (thuộc Thổ) vì Thổ khắc Thủy.
Ngũ hành bản mệnh | Hướng mộ phù hợp | Nên tránh |
---|---|---|
Kim | Tây, Tây Bắc | Nam, Đông Nam |
Mộc | Đông, Đông Nam | Tây, Tây Bắc |
Thủy | Bắc, Tây Bắc | Đông Bắc, Tây Nam |
Hỏa | Nam, Đông | Bắc, Tây Bắc |
Thổ | Đông Bắc, Tây Nam | Đông, Đông Nam |
Lưu ý: Ngoài hướng chính, còn phải xét đến “hướng nước chảy”, “núi đỡ sau lưng”, và các yếu tố liên kết “long mạch – tụ thủy”.
Khi chọn hướng mộ, gia chủ thường phối hợp với các vật phẩm phong thủy giúp “dẫn khí – tụ khí – giữ khí”:
Tiểu quách Bát Tràng với chất men sứ cao cấp không chỉ bảo vệ hài cốt, mà còn đóng vai trò là “khí cụ” trung gian giúp nối liền dương – âm.
Tiểu quách Long Phụng Tịnh An thường được chọn cho những mộ có hướng Nam hoặc Đông Nam, tượng trưng cho sự vươn lên và khai sáng.
Đệm đá thạch anh trắng hoặc ngũ sắc dùng để trung hòa xung sát và củng cố trục phong thủy.
Lụa điều, bao chỉ vàng, trầm hương như các vật phẩm “chuyển dẫn tâm linh” trong nghi lễ hạ táng.
Hướng mộ phù hợp mệnh giúp tụ khí tốt, tránh được xung sát.
Kết hợp hướng với tiểu quách phong thủy, đệm đá và các vật phẩm nghi lễ là cách trọn vẹn để an vị linh cốt theo đạo hiếu và đúng phong thủy.